Học tiếng Nhật là cả một quá trình, cần rất nhiều sự cố gắng và kiên trì, quyết tâm và chăm chỉ. Học dần dần từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, có quyết tâm thì không có gì có thể làm khó bạn cả.
Hôm nay, hãy cùng xkldnhatban.net học bài đầu tiên của giáo trình tiếng nhật Minano Nihongo, bài đầu tiên chúng ta sẽ học về những câu chào hỏi thông thường và một số từ vựng nhé.
II. Những câu nói chào hỏi giới thiệu thông thường
Mẫu câu 1: _____は_____です。là mẫu câu khẳng định dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch (tương tự như động từ TOBE của tiếng anh).
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ.
Xem Thêm : Bí quyết học tiếng Nhật online hiệu quả nhất
Vd:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____ は___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
Mẫu câu 3: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
_____ は~さい<~sai> です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
Những câu chào hỏi thông thường của người Nhật
Mẫu câu 4: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
Mẫu câu 5: いなか は どこ ですか。
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)
Hôm nay, hãy cùng xkldnhatban.net học bài đầu tiên của giáo trình tiếng nhật Minano Nihongo, bài đầu tiên chúng ta sẽ học về những câu chào hỏi thông thường và một số từ vựng nhé.
I. Từ mới cần nhớ
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
わたし | watashi | tôi |
わたしたち | anata | bạn |
あのひと | anohito | người kia |
あのかた | anokata | vị kia |
みなさん | minasan | các bạn, các anh, các chị, mọi người |
~さん | ~san | anh ~, chị ~ |
~ちゃん | ~chan | bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) |
~くん | ~kun | bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật |
~じん | ~jin | người nước ~ |
せんせい | sensei | giáo viên |
きょうし | kyoushi | giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) |
がくせい | gakusei | học sinh, sinh viên |
かいしゃいん | kaishain | nhân viên công ty |
~しゃいん | ~shain | nhân viên công ty ~ |
ぎんこういん | ginkouin | nhân viên ngân hàng |
いしゃ | isha | bác sĩ |
けんきゅうしゃ | kenkyuusha | nghiên cứu sinh |
エンジニア | ENJINIA | kỹ sư |
だいがく | daigaku | trường đại học |
びょういん | byouin | bệnh viện |
だれ | dare | ai (hỏi người nào đó) |
どなた | donata | ngài nào, vị nào |
~さい: | ~sai | tuổi |
なんさい | nansai | mấy tuổi |
はい | hai | vâng |
いいえ | iie | không |
しつれいですが | shitsurei desu ga | xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) |
おなまえは? | onamaewa | bạn tên gì? |
はじめまして | hajimemashite | chào lần đầu gặp nhau |
どうぞよろしくおねがいします | rất hân hạnh được làm quen |
II. Những câu nói chào hỏi giới thiệu thông thường
Mẫu câu 1: _____は
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は
Xem Thêm : Bí quyết học tiếng Nhật online hiệu quả nhất
Vd:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____ は
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
Mẫu câu 3: _____は
_____ は
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい
- なんさい
おいくつ
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
Những câu chào hỏi thông thường của người Nhật
Mẫu câu 4: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)